Bê tông mác 300 (hay bê tông M300) là lựa chọn phổ biến trong nhiều công trình dân dụng và công nghiệp bởi cường độ cao, khả năng chịu tải tốt và độ bền lâu dài. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ mác bê tông 300 là gì, cấp phối tiêu chuẩn, tỷ lệ trộn, giá cả và những lưu ý quan trọng khi sử dụng.
Bê tông mác 300 là gì? Định nghĩa và chỉ số kỹ thuật
Khái niệm bê tông mác 300
Bê tông mác 300 là loại bê tông có khả năng chịu được lực nén tối thiểu là 300 kg/cm² (kilogam trên centimet vuông) hoặc tương đương 28.90 MPa (Megapascal).
Con số 300 này là cường độ chịu nén nhỏ nhất mà 95% các mẫu bê tông kiểm tra phải đạt được sau 28 ngày bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn. Trong hệ đơn vị quốc tế, cường độ này tương đương khoảng 28.90 MPa (Megapascal).
Mác 300 và cấp độ bền tương ứng (B22.5)
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành (TCVN 5574:2018), bê tông Mác 300 tương đương với cấp độ bền B22.5.
| Thuật ngữ | Ký hiệu | Giá trị | Đơn vị |
| Mác bê tông (Tiêu chuẩn cũ) | M300 | Cường độ chịu nén tối thiểu là 300 | kg/cm2 |
| Cấp độ bền (Tiêu chuẩn mới) | B22.5 | Cường độ đặc trưng chịu nén là 22.5 | MPa |

Bê tông mác 300 là gì?
Cường độ bê tông mác 300 phát triển theo thời gian (R7/R28)
Quá trình phát triển cường độ của bê tông Mác 300 là quá trình thủy hóa liên tục. Dưới đây là các mốc cường độ quan trọng:
Thời gian đông kết ban đầu:
- – Đông kết sơ bộ: Khoảng 1-3 giờ sau khi đổ.
- – Đông kết cuối cùng: Khoảng 3-6 giờ sau khi đổ. Bề mặt đủ cứng để chịu tải trọng nhẹ.
Cường độ bê tông Mác 300 sau 7 ngày đạt bao nhiêu?
Cường độ bê tông sau 7 ngày (R7) là mốc then chốt để quyết định tháo cốp-pha.
- – Theo quy luật phát triển cường độ chuẩn, bê tông M300 sau 7 ngày bảo dưỡng sẽ đạt khoảng 65% – 75% cường độ thiết kế.
- – Tương đương với 195 kg/cm2 đến 225 kg/cm2.
| Ngày tuổi | Tỷ lên phát triển cường độ | Cường độ đạt được |
| 7 ngày (R7) | 65% – 75% | 195 – 225 kg/cm2 |
| 28 ngày (R28) | 95% – 100% | 300 kg/cm2 |
Đặc điểm nổi bật của bê tông mác 300
– Cường độ chịu nén cao: Đây là ưu điểm nổi bật nhất, giúp kết cấu công trình vững chắc, bền bỉ theo thời gian, đặc biệt quan trọng với các cấu kiện chịu lực chính.
– Độ bền vững và ổn định: Khả năng chống chịu tốt với các yếu tố môi trường như thời tiết khắc nghiệt, nước, hóa chất (trong một chừng mực nhất định), đảm bảo tuổi thọ công trình.
– Khả năng chịu lực tốt: Có thể được ứng dụng cho nhiều hạng mục yêu cầu khả năng chịu tải trọng lớn, từ móng đến sàn, cột, dầm.
– Tính ứng dụng linh hoạt: Phù hợp với nhiều loại hình công trình khác nhau, từ dân dụng đến công nghiệp và hạ tầng.
Thành phần và cấp phối chuẩn của bê tông M300
Các vật liệu cấu thành mác bê tông 300

– Xi măng: Các loại xi măng thường dùng là xi măng PCB30 hoặc PCB40
– Cát: Cần là loại cát sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, bùn sét, muối clorua. Cát mịn hoặc cát vàng đều có thể sử dụng tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể.
– Đá dăm: Là cốt liệu thô, thường sử dụng loại đá 1×2 hoặc 2x4cm, phải đảm bảo sạch, cường độ tốt, không lẫn tạp chất.
– Nước: Nước dùng để trộn bê tông phải là nước sạch, không chứa dầu mỡ, axit, kiềm, đường, hoặc các chất hữu cơ khác có thể ảnh hưởng đến quá trình đông kết và cường độ bê tông.
– Phụ gia (nếu có): Có thể sử dụng phụ gia hoá học hoặc phụ gia khoáng.
Định mức và tỷ lệ cấp phối 1m3 bê tông mác 300 theo tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
Cấp phối bê tông mác 300 chính là “công thức” để tạo ra bê tông đạt chất lượng. Khám phá ngay định mức cấp phối chuẩn dưới đây sẽ trả lời được câu hỏi: 1m3 bê tông mác 300 dùng xi măng PCB40 cần bao nhiêu?
| Loại Xi Măng | Xi Măng (kg) | Cát (m³) | Đá (m³) | Nước (lít) | Độ Sụt (cm) |
| PCB30 | 439 | 0.457 | 0.884 | 185 | 2-4 |
| PCB40 | 381 | 0.463 | 0.885 | 185 | 2-4 |
| PCB30 | 452 | 0.449 | 0.875 | 195 | 8-12 |
| PCB40 | 392 | 0.456 | 0.878 | 195 | 8-12 |
Thời gian đông kết của bê tông mác 300
Thời gian đông kết của mác bê tông 300 không phải là một con số cố định, mà được chia thành 2 giai đoạn và phụ thuộc rất lớn và các yếu tố khác nhau:
Thời gian đông kết ban đầu và cuối cùng
Đây là giai đoạn bê tông chuyển từ trạng thái dẻo sang trạng thái cứng:
– Đông kết sơ bộ (Bắt đầu cứng): Khoảng 1 – 3 giờ sau khi đổ. Lúc này, bê tông mất dần tính dẻo và không thể đầm lèn được nữa.
– Đông kết cuối cùng (Cứng hoàn toàn bề mặt): Khoảng 3 – 6 giờ sau khi đổ. Lúc này, bê tông đủ độ cứng ban đầu, bề mặt có thể chịu được tải trọng nhẹ (ví dụ: người đi lại nhẹ nhàng để hoàn thiện mặt sàn).
Thời gian phát triển cường độ
Giai đoạn này là quá trình thủy hóa tiếp tục để bê tông đạt được cường độ thiết kế (mác 300):
– Cường độ chịu lực trung bình (có thể tháo cốp-pha dầm, sàn): Thường sau 7 – 10 ngày (bê tông có thể đạt khoảng 65% – 75% cường độ cuối).
– Cường độ thiết kế (Đạt Mác 300): Sau 28 ngày bảo dưỡng liên tục và đúng cách. Đây là mốc thời gian tiêu chuẩn để bê tông đạt 95-100% cường độ chịu nén thiết kế.
Ứng dụng đa dạng của bê tông M300 trong xây dựng

Mác bê tông 300 ứng dụng rất đa dụng trong nhiều công trình:
– Nhà phố, biệt thự, đặc biệt phần móng, dầm, sàn
– Công trình công cộng: cầu thang bộ, nhà xe
– Kết cấu chịu lực trong nhà xưởng, nhà kho
– Các công trình yêu cầu độ bền vững lâu dài
So với các loại mác thấp như M200, M250, bê tông M300 cho hiệu quả chịu lực và tuổi thọ cao hơn đáng kể.
Bê tông mác 300 cũng là vật liệu lý tưởng để sản xuất các cấu kiện đúc sẵn, mang lại hiệu quả cao trong thi công: cọc bê tông, ống cống, dầm dự ứng lực.
Xem thêm: Giá bê tông tươi mác 250: Cập nhật mới nhất & báo giá chi tiết
So sánh mác bê tông 300 và mác bê tông 250
| Tiêu chí | Bê tông mác 250 | Bê tông mác 300 |
| Cường độ nén (kg/cm²) | ~250 | ~300 |
| Ứng dụng | Nhà 1-2 tầng | Nhà 2-4 tầng |
| Lượng xi măng | Ít hơn | Nhiều hơn |
| Giá thành | Thấp hơn | Cao hơn (~10–15%) |
| Khả năng chịu tải | Trung bình | Tốt |
Lưu ý: Bảng so sánh trên mang tính chất tham khảo chung
Câu hỏi thường gặp về bê tông mác 300
1. Báo giá đổ bê tông mác 300 mới nhất
Hiện nay, ở tại thị trường Đà Nẵng, giá đổ 1m3 bê tông mác 300 thường giao động khoảng 1.475.000 – 1.675.000 VNĐ/m³. Giá này được cập nhật sau khi đợt giá vật liệu cát tại địa phương tăng cao.
Xem thêm: Tham khảo bảng giá chi tiết đổ bê tông tươi mới nhất 2025

2. Bê tông mác 300 bao lâu thì khô và đạt cường độ?
Quá trình khô của bê tông thực chất là quá trình thủy hóa của xi măng, dẫn đến sự đông kết và phát triển cường độ. Bê tông mác 300 sẽ đạt cường độ thiết kế (mác 300) sau 28 ngày được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn (đảm bảo độ ẩm và nhiệt độ phù hợp).
3. Bê tông mác 300 cường độ chịu nén như thế nào?
Bê tông mác 300 có cường độ chịu nén tối thiểu là 300 kg/cm² (kilogam trên centimet vuông). Trong hệ đo lường quốc tế (SI), con số này tương đương khoảng 28.90 MPa (Megapascal).
4. Bê tông mác 300 chịu tải bao nhiêu?
Bê tông mác 300 có khả năng chịu tải trọng lớn, nhưng “chịu tải bao nhiêu” còn phụ thuộc vào kết cấu của công trình (kích thước dầm, cột, sàn, móng), lượng thép được bố trí (bê tông cốt thép), và thiết kế tổng thể của kỹ sư.

Có thể kể đến những mức chịu tải của M300 như:
– Móng công trình dân dụng và công nghiệp.
– Cột, dầm, sàn trong nhà cao tầng, nhà xưởng.
– Cầu, đường, các công trình hạ tầng có tải trọng giao thông lớn.
Xem ngay: Tìm hiểu Sika R7: Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông
5. Bê tông mác 300 cấp độ bền bao nhiêu?
Bê tông mác 300 tương đương với cấp độ bền B22.5 (theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN).
| Thuật ngữ | Ký hiệu | Giá trị | Đơn vị |
| Mác bê tông | M300 | Cường độ chịu nén tối thiểu của 95% mẫu thử là 300 | kg/cm2 |
| Cấp độ bền | B22.5 | Cường độ chịu nén đặc trưng là 22.5 | MPa |
| Cường độ chịu nén | Khoảng 28.90 | MPa |
Đơn vị cung cấp bê tông tươi mác 300 giá tốt
Khi tìm kiếm bê tông tươi mác 300 tại Đà Nẵng, Bê tông Dufago là một lựa chọn đáng tin cậy. Với hệ thống trạm trộn hiện đại và trải dài khắp các tỉnh, Dufago không chỉ cung cấp bê tông mác 300 với chất lượng cao mà còn mang đến giá cả cạnh tranh.
Dịch vụ cung cấp bê tông thương phẩm mác 300 tại Dufago chuyên nghiệp, tận tâm và hỗ trợ tối đa mọi công trình. Để nhận báo giá bê tông mác 300 chi tiết và được tư vấn cụ thể, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Dufago qua thông tin dưới đây:
– MST: 0402099824
– Hotline: 0915737973
– VPĐD: 76 – 78 Bạch Đằng, Hải Châu, Đà Nẵng
– Nhà máy Bê tông Dufago Cẩm Lệ: Hoà Thọ Tây, Cẩm Lệ, Đà Nẵng
– Nhà máy Bê tông Dufago Thanh Vinh: Đường Số 1, Hoà Liên, Hòa Vang, Đà Nẵng
– Nhà máy Bê tông Dufago Chu Lai: Khu công nghiệp và hậu cần Cảng Chu Lai, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam
– Nhà máy Bê tông Dufago Tịnh Phong: Cụm Công nghiệp Tịnh Phong, Tịnh Phong, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi














